Phương pháp kiểm tra độ cứng Brinell (theo tiêu chuẩn EN ISO 6506 / ASTM E 10/ TCVN 256)
10:16 - 29/12/2020
Phương pháp kiểm tra độ cứng Brinell áp dụng trong những trường hợp nào, áp dụng theo tiêu chuẩn nào và làm sao để thử nghiệm được kết quả chính xác nhất.
Hãy tìm hiểu vấn đề này cùng Hust Việt Nam theo bài viết bên dưới.
17 TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ THƯỜNG ĐƯỢC ÁP DỤNG CHO HỆ THỐNG THỬ NGHIỆM RUNG XÓC - PHẦN 3
17 TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ THƯỜNG ĐƯỢC ÁP DỤNG CHO HỆ THỐNG THỬ NGHIỆM RUNG XÓC - PHẦN 2
17 TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ THƯỜNG ĐƯỢC ÁP DỤNG CHO HỆ THỐNG THỬ NGHIỆM RUNG XÓC
Phương pháp thử nghiệm rung xóc dùng xung ngẫu nhiên theo chu kỳ - Periodic Random Excitation
Nguyên lý đo như hình bên dưới:
Ấn mũi thử (viên bi hợp kim cứng đường kính D) lên bề mặt mẫu thử và đo đường kính vết lõm d trên bề mặt mẫu thử sau khi bỏ lực tác dụng F.
Độ cứng Brinell tỷ lệ với thương số của lực thử và diện tích bề mặt cong của vết lõm. Vết lõm là hình dạng còn lại của viên bi trên mẫu thử và diện tích bề mặt, được tính theo đường kính trung bình của vết lõm và đường kính viên bi.
Công thức tính độ cứng Brinell:
- Dải ứng dụng với mỗi dạng mũi bi và lực thử nghiệm được thể hiện như bên dưới:
Dạng vật liệu | Kí hiệu độ cứng | Đường kính viên bi thử | Lực thử (N) | Tỷ số lực - đường kính 0,102 X F/D2 (N/mm2) | Dải độ cứng HBW |
Thép, Gang đúc | HBW 1/30 HBW 2,5/187,5 HBW 5/750 HBW 10/3000 | 1 mm 2,5 mm 5 mm 10 mm | 294,2 1 839 7 355 29 420 | 30 | 95 - 653 |
Kim loại màu Đồng, nhôm và hợp kim đồng, hợp kim nhôm | HBW 1/10 HBW 2,5/62,5 HBW 5/250 HBW 10/1000 | 1 mm 2,5 mm 5 mm 10 mm | 98,07 612,9 2 452 9 807 | 10 | 32 - 218 |
Hợp kim nhẹ Đồng / nhôm Hợp kim đồng Hợp kim nhôm | HBW 1/5 HBW 2,5/31,25 HBW 5/125 HBW 10/500 | 1 mm 2,5 mm 5 mm 10 mm | 49,03 306,5 1 226 4 903 | 5 | 16 - 110 |
Hợp kim nhẹ thấp hơn 35 HB | HBW 1/2,5 HBW 2,5/15,625 HBW 5/62,5 HBW 10/250 | 1 mm 2,5 mm 5 mm 10 mm | 24,52 153,2 612,9 2 452 | 2.5 | 8 -35 |
- Mối quan hệ giữa giá trị độ cứng với đường kính trung bình vết lõm:
- BRINELL: Độ chính xác lặp lại có thể chấp nhận được và giới hạn sai lệch của máy thử nghiệm
Giá trị của tấm chuẩn độ cứng (HBW) | Độ lặp lại có thể chấp nhận được R (%) | Sai số E (%) |
HBW ≤125 | 3 | 3 |
125≤HBW≤225 | 2.5 | 3 |
HBW≥225 | 2 | 3 |
Trong đó:
Độ lặp lại có thể chấp nhận được R (%) là độ lệch giữa đường kính trung bình lớn nhất và đường kính trung bình nhỏ nhất của vết lõm sau n lần đo trên mẫu chuẩn
(R= dmax – dmin)
Sai số E (%): là độ sai lệch giữa giá trị độ cứng trung bình sau n lần đo trên mẫu chuẩn với giá trị ghi trên mẫu chuẩn. E= H( trung bình) – H (trên block chuẩn).
Độ nhám của bề mặt mẫu thử nên nhỏ hơn Rmax = 0.005 x d (µm).
Thiết bị kiểm tra độ cứng Brinell theo tiêu chuẩn DIN EN ISO 6508, ASTM E-18