Giới thiệu:
DELO-DUOPOX TC8686 (TC=Thermal Conductive) là keo dính 2 thành phần, nguồn gốc từ nhựa epoxy biến tính, đóng rắn ở nhiệt độ phòng trong 168h nhưng sẽ tăng tốc đóng rắn trong vòng 1h khi gia nhiệt đến +80oC, là dòng keo dẫn nhiệt nhanh. Được phát triển chủ yếu cho ứng dụng kết dính các pack pin Litium để tản nhiệt cho pin trong xe điện.
- Đạt chứng nhận RoHS theo chỉ thị 2015/863/EU;
- Vượt qua bài thử nghiệm chống cháy theo tiêu chuẩn ANSI/UL 94 V-0.
Ứng dụng nổi bật:
Các xe điện ngày nay (ôtô điện, xe máy điện, … ) chủ yếu sử dụng công nghệ pin Litium-ion polymer để cung cấp năng lượng cho động cơ. Khi xe vận hành, các viên pin này sẽ nóng dần lên, nếu tản nhiệt không tốt có thể dẫn đến việc phồng rộp viên pin hay thậm chí là gây ra cháy nổ.
Về mặt cơ khí, khi ghép nối các cell pin trong một viên pin sẽ có các khe hở để tản nhiệt. Tuy vậy thì không khí dẫn nhiệt khá kém (0,024 W/m.K), hơn nữa đòi hỏi việc lắp ráp phải rất chính xác để pin không bị ảnh hưởng bởi các tác nhân môi trường bên ngoài. Trong khi đó, keo dán DELO-DUOPOX TC8686 có hệ số dẫn nhiệt cao gấp nhiều lần (1.0 W/m.K), giúp cho viên pin tản nhiệt cực kỳ hiệu quả.
Sấy khô keo:
Điều kiện nhiệt độ sấy | 23oC | 80oC |
- Thời gian bắt đầu đóng rắn (lực kéo 1~2 MPa): | 3.5 h | 15 phút |
- Thời gian đóng rắn đến khi đạt lực kéo > 10MPa: | 8 h | 25 phút |
- Thời gian đóng rắn hoàn toàn: | 7 ngày | 60 phút |
Thông số công nghệ:
- Tỷ lệ trộn A : B theo thể tích: | 2 : 1 | |
- Màu sắc khi độ dày lớp đóng rắn là 1 mm: | Be (trắng ngà) | |
- Thời gian tra keo sau trộn (ở 23oC) với lượng keo 100g: | 60 phút | |
- Thời gian tra keo sau trộn (ở 35oC) với lượng keo 100g: | 40 phút | |
- Độ nhớt (Liquid, Rheometer, Shear rate: 2 (1/s), Gap 500 µm): | A | 50000 mPas |
B | 240000 mPas | |
- Độ bền kéo trượt (Tensile shear strength) (MPa) trên mối gắn Al/Al (xử lý mài cát, khô 23oC trong 168h): | 16 MPa | |
- Độ bền kéo: | 23 MPa | |
- Độ giãn dài khi kéo đứt: | 2 % | |
- Ứng suất Young: | 3700 MPa | |
- Độ cứng Shore D: | 80 | |
- Hệ số dẫn nhiệt: | 1.0 W/m.K | |
- Độ bền điện môi (Theo tiên chuẩn DIN EN 60243-1): | 22 kV/mm | |
- Creep resistance CTI M (Theo tiêu chuẩn DIN IEC 60112): | 600 M |
- Đối với sản xuất, lắp ráp các cell pin, việc tra keo và sấy khô keo có thể mất nhiều thời gian, vì vậy mà keo TC8686 được điều chỉnh để thời gian keo sống tương đương với thời gian sấy keo giúp việc sản xuất được nhịp nhàng, liên tục.
- Keo đã được thử nghiệm đo độ bền kéo trượt trong các khoảng thời gian khác nhau để khảo sát thời gian sống tối ưu để tra keo.
- Ở nhiệt độ môi trường 23oC, keo sau khi trộn có thể duy trì được trạng thái trước gel hóa 60 phút, còn với nhiệt độ tăng lên 35oC, keo vẫn có thể sống được trong vòng 40 phút, đủ thời gian để tra keo trong sản xuất.
Khảo sát đặc tính cơ - lý - hóa của keo:
- TC8686 có những tính chất cơ học đặc biệt, độ bền kéo và ứng suất Young tăng khi thử nghiệm lưu trữ ở +80oC trong 1000h.
- Khi điều kiện lưu trữ là 85oC và 85% rh, keo cũng cho độ bền kéo không đổi:
- Thậm chí độ bền nén trượt còn tăng cao hơn:
- Thử nghiệm với các dung môi ăn mòn, keo TC8686 cũng thể hiện khả năng chống ăn mòn tuyệt vời:
- Thử nghiệm thực tế khả năng chống cháy:
Quy cách đóng gói:
Keo dán được chứa trong các ống kép AUTOMIX tiện lợi cho việc trộn keo đảm bảo tỷ lệ 2 thành phần A:B = 2:1 với các thể tích 50ml, 200ml.
Ngoài ra có các lọ đơn thành phần 750ml, hay các thùng 20l, 200l,…
Liên hệ HUST để biết thêm thông tin chi tiết.
HUST Việt Nam tự hào là nhà phân phối độc quyền các sản phẩm keo dán và hệ thống tra keo, sấy keo, chuyển giao công nghệ của DELO tại Việt Nam!