Keo dính kim loại DELO – ML ứng dụng phổ biến trong động cơ điện
15:04 - 21/10/2021
Keo dán kim loại một thành phần DELO ML với khả năng chịu nhiệt và độ bền cao, khô nhanh trong điều kiện thiếu khí khi được tiếp xúc với các ion kim loại.
DELO ML hoạt
Kết dính trong chip thẻ từ thông minh RFID
Keo dán dẫn điện ICA, ACA, keo dẫn nhiệt TCA và các ứng dụng
KEO DELO ĐÓNG RẮN NHANH CHO KẾT DÍNH PIN XE ĐIỆN
KEO DÍNH DELO TẠO GIOĂNG, ĐÓNG RẮN CHỈ TRONG 3 GIÂY
Giới thiệu:
Keo dán kim loại một thành phần DELO ML với khả năng chịu nhiệt và độ bền cao, khô nhanh trong điều kiện thiếu khí khi được tiếp xúc với các ion kim loại. DELO ML hoạt động như một chất kết dính khóa vít, lấp kín mọi kẽ hở khóa ren và trên bề mặt. Sản phẩm phù hợp với cả những mối nối kim loại đồng trục. Sử dụng phương pháp sấy khô keo bằng ánh sáng nhìn thấy và tia UV giúp các mối dính khô nhanh ngay cả trong khu vực khó tiếp cận chỉ trong vài giây;
Một số thông số nổi trội của keo DELO-ML:
- Thành phần: Uretan acrylat biến tính, loại keo 1 thành phần, không dung môi;
- Nhiệt độ hoạt động: - 600C ~ 1800C;
- Đạt tiêu chuẩn RoHS 2015/863/EU, phương pháp test UL 94 HB.
Keo DELO-ML được sử dụng rất nhiều trong kết dính các chi tiết của động cơ điện (Ảnh DELO)
Ứng dụng:
- DELO ML rất linh hoạt, độ chịu áp lực đồng đều, phù hợp với các mối nối giữa kim loại – kim loại, kim loại – nhựa.
- Các ứng dụng của DELO ML bao gồm:
- Định hình, vặn chặt các mối liên kết đồng trục;
- Bắt vít trên vật liệu không cần khoan;
- Gắn các đường ống, các mối bắt vít, các khớp nối kim loại;
- Keo dán cho các ngành sản xuất động cơ, lắp ráp ô tô, lắp ráp điện tử tiêu dùng, cơ khí chế tạo máy;
- Keo có độ bền cao, sử dụng cho các mối gắn đồng trục, giá đỡ hay ổ cắm;
- Bề mặt gắn kết cần sạch bụi, dầu mỡ, khuyên dùng sản phẩm DELOTHEN để có được bề mặt hoàn hảo nhất;
- Keo dán nên được dùng kết hợp với bộ phân tán keo chuyên dụng của DELO tương thích với keo đóng rắn kị khí;
- Keo dán có độ nhớt thấp, vùng keo ngoài biên nhìn thấy được có thể sử dụng ánh sáng để đóng rắn. Keo dán có độ bền cao, khó loại bỏ, bám dính tốt ngay cả với những bề mặt có độ nhám thấp.
Keo DELO-ML còn dùng nhiều trong các ứng dụng kết dính kim loại khác (Ảnh DELO)
- Khóa ren, bịt kén chân không các khớp nối ren, đường ống bằng keo DELO-ML 5849
Ứng dụng trong các kết nối đường ống với các đầu dẫn khí nén, khí gas lạnh, dẫn nước, dầu, …
Keo dán được tra thủ công trực tiếp từ lọ keo 200ml lên ren của đầu nối, sau đó xoáy chặt lại, gia nhiệt để tăng tốc độ đóng rắn keo hoặc có thể để khô tự nhiên trong vòng 1h để đạt lực kéo tương đối (~ 10 MPa) hoặc để khô hoàn toàn sau 24h.
Vật liệu thành phần:
- Đầu nối phân nhánh: Đồng thau,
- Ống dẫn khí chính: Đồng.
Đầu nối phân nhánh trên đường ống dẫn khí |
Yêu cầu bài test:
- Kiểm tra độ kín (nước)
- Phạm vi nhiệt độ sử dụng: max. 50 ° C nước ấm
- Khi các đầu nối được vặn chặt, keo dán chỉ nhằm mục đích chống tháo lỏng và làm kín khít.
- Keo dán có thể loại bỏ dễ dàng khi muốn tháo ra.
- Cố định các bulong của bánh răng giảm tốc
Khóa ren các bulong này bằng keo DELO-ML 5327.
Trong quá trình hoạt động của hộp số của các máy nông nghiệp, máy xây dựng,… dầu nhớt sẽ nóng lên, các vít và keo dính phải chịu dầu nóng ở nhiệt độ lên đến +90 ° C và phải bền trong môi trường dầu.
Bánh răng giảm tốc trong hộp số (Ảnh DELO)
Thành phần vật liệu:
- Bulong: thép;
- Bánh răng: gang.
Những yêu cầu và đặc tính cần test của keo dán:
- Keo dán 1 thành phần được ưu tiên lựa chọn;
- Thời gian sống của keo (sau khi mở nắp) dài (vài ngày đến vài tuần);
- Chống chịu dung môi tốt;
- Thân thiện với môi trường, không độc hại.
Ngoài đáp ứng những yêu cầu trên thì keo DELO còn mang lại một số lợi thế khác như:
- Dễ dàng thao tác, xử lý vết keo rơ;
- Dễ dàng tra keo trực tiếp từ lọ keo;
- Keo có thể dùng cho nhiều mục đích dán kim loại;
- Khả năng chịu nhiệt cao.
- Kết dính nam châm trong động cơ ô tô điện của EBM-Papst bằng keo DELO ML DB180
Có nhiều cách bố trí các nam châm vào 1 động cơ điện, có thể dán nam châm lên vỏ động cơ, cuộn dây gắn với trục và dùng chổi than để tiếp xúc truyền tải điện. Hoặc cũng có thể cố định nam châm vào rotor quay còn cuộn dây thì cố định vào khung vỏ.
Trong các trường hợp trên, nam châm đều cần phải được gắn cố định vào khung thép để tạo sự chắc chắn, chống xê dịch trong khi động cơ hoạt động. Và keo dán DELO-ML DB180 là giải pháp hữu hiệu thay thế cho các liên kết cơ khí phức tạp.
Mô hình động cơ ô tô điện của EBM-Papst (Ảnh DELO)
Thành phần vật liệu:
- Rotor: thép ống E235, được mạ hoặc thụ động hóa.
- Nam châm: NdFeB, loại thụ động hóa.
- Sử dụng keo ML DB180 kết hợp với chất hoạt hóa QUICK-5004.
Các yêu cầu và thông số bài test keo dán đã vượt qua:
- Ưu tiên keo dán 1 thành phần
- Cố định nam châm vào rotor thép (tốc độ quay lên đến 1,500 1/min)
- Dải nhiệt độ sử dụng: -40 °C to +120 °C
- Năng suất cao với thời gian đóng rắn < 10 s sử dụng đèn UV DELOLUX 80 & 20
- Lực kéo tốt giữa các bề mặt phẳng và mịn.
- Thử sốc nhiệt: -40 °C đến +85 °C, 500 chu kỳ, 30 phút mỗi nửa chu kỳ.
- Độ bền xé > 500 N ở nhiệt độ phòng.
Quy trình thực hiện:
Chiếu UV từ dưới lên cố định nam châm | Chiếu UV từ trên xuống đóng rắn keo | Đèn UV DELOLUX20 |
Với những loại motor thông thường, sử dụng nam châm ferrit sắt từ và vỏ motor là thép mạ kẽm, có thể sử dụng keo DELO-ML DB133.
Đóng rắn keo bằng đèn DELOLUX 20/50/80 bước sóng 365nm.
Động cơ điện thông thường và nam châm sắt từ | DELOLUX 80 | DELOLUX 20 |
Thông số kỹ thuật các mã keo DELO – ML ứng dụng phổ biến
Thông số kỹ thuật | Keo dán yếm khí DELO-ML (Metal Light) | |||||||
DB154 | DB180 | ML 5327 | UB160 | |||||
Thành phần | Modified Urethane acrylate | Modified urethane metacrylate ester | ||||||
Màu sắc (cho lớp keo dầy 1mm đã đóng rắn) | Trong suốt, không màu | Vàng nhạt, trong suốt | Vàng nhạt, trong suốt, phát quang | Vàng nhạt, trong suốt, phát quang | Vàng nhạt, mờ nhẹ, phát quang | Xanh lá | Xanh lá | |
Tỷ trọng (g/cm3) | 1.1 | 1.1 | 1.09 | 1.1 | 1.1 | 1.1 | 1.1 | |
Độ nhớt (mPa.s) | 730 | 1200 | 900 | 6000 | 17000 | 300 | 10000 | |
Chất hoạt hóa | DELO-QUICK 5006 | DELO-QUICK 5006 | DELO-QUICK 5002 | DELO-QUICK 5004, 5006 | DELO-QUICK 5002, 5006 | DELO-QUICK 5006 | ||
Dải chịu nhiệt (oC) | -40 ÷ +150 | -60 ÷ +180 | -60 ÷ +180 | -60 ÷ +180 | -60 ÷ +180 | -60 ÷ +200 | -60 ÷ +200 | |
Bước sóng tia UV (nm) | 365 nm | 365, 400 nm | 365, 400 nm | 365, 400 nm | 365, 400 nm | - | - | |
Thời gian chiếu UV (s) | 25s, 60mW/cm2 | 10s, | 10s, | 6s, | 10s, | - | - | |
Thời gian keo bắt đầu khô (lực kéo 1~2 MPa) | 3~6 min | 2~4 min | 1~3 min | 2~4 min | 5~10 min | 2~4 min | 2~4 min | |
Thời gian keo khô hoàn toàn | 24h | 24h | 24h | 24h | 8h | 20 min | - | |
Off-torque (Nm) | Không có momen tác dụng | 30 Nm | 30 Nm | - | 34 Nm | 60 Nm | 50 Nm | 40 Nm |
Momen M=46 Nm | - | 60 Nm | - | 65 Nm |
| 70 Nm | 70 Nm | |
Độ bền nén trượt (Compression shear strength) (MPa) | Glass/ glass | 30 | 30 | 30 | 11 | 16 | - | - |
PA6/ Stainless steel | 10 | 10 | - | 6 | 10 | - | - | |
PA6/ PA6 | 18 | 16 | - | 7 | 15 | - | - | |
Steel shaft/ steel hub | 28 | - | 40 | 35 | 40 | 33 | 40 | |
Độ bền kéo trượt (Tensile shear strength) (MPa) | Al/Al | 12 | 13 | 6 | 13 | 13 | 11 | 8 |
Steel/Steel (sandblasted, sau 72h) | 14 | 16 | 13 | 16 | 14 | 16 | 14 | |
Độ bền kéo (Tensile strength) (MPa) | 20 | 30 | 40 | 60 | 30 | - | - | |
Độ giãn dài khi kéo đưt (%) | 130 | 30 | 30 | 4 | 35 | - | - | |
Ứng suất Young (MPa) | 300 | 900 | 900 | 3000 | 1000 | - | - | |
Độ cứng Shore | D 44 | D 70 | D 74 | D 84 | D 70 | - | - | |
Nhiệt độ chuyển hóa thủy tinh (oC) | 104 oC | 110 oC | 120 oC | 110 oC | 90 oC | - | 133 oC | |
Hệ số giãn nở nhiệt (ppm/K) | 100~150oC: 184 ppm/K | 95 – 150oC: 203 ppm/K | 100–160oC: 179 ppm/K | - | 30-150oC: 195 ppm/K | - | - | |
Độ co ngót (Shrinkage) (%vol.) | 8.6 | 7.7 | 8.7 | 8.4 | 7.8 | - | - | |
Độ hấp thụ nước (%wt) | - | 1.03 | 0.8 | 0.7 | 1.1 | - | - | |
Điện trở thể tích (Ohm.cm) | 1x1016 | 3x1016 | - | - | - | - | - | |
Điện trở bề mặt (Ohm) | 1x1014 | 2x1014 | - | - | - | - | - | |
Bảo quản (với lọ keo chưa mở nắp) | 9 tháng ở 0-10oC, 6 tháng ở 25oC | 6 tháng ở 0-10oC, 3 tháng ở 25oC | 6 tháng ở 0-10oC, 3 tháng ở 25oC | 6 tháng ở 25oC | 6 tháng ở 0-10oC, 6 tháng ở 25oC (cho lọ ≤900ml) | 12 tháng ở 0-10oC, 6 tháng ở 25oC | 6 tháng ở 25oC (cho lọ ≤600ml) (thời gian keo sống 4 tuần sau khi mở nắp) |
Liên hệ HUST Việt Nam để được tư vấn thêm thông tin chi tiết.
HUST Việt Nam tự hào là nhà phân phối độc quyền keo dán, thiết bị tra keo, đèn sấy keo UV và chuyển giao công nghệ từ DELO tại Việt Nam!