Cách chuẩn bị bề mặt mẫu thép thấm Nitơ để kiểm tra tế vi

Cách chuẩn bị bề mặt mẫu thép thấm Nitơ để kiểm tra tế vi

15:51 - 15/09/2020

Để quan sát tổ chức tế vi, nghiên cứu cấu trúc pha hay đo độ cứng micro vicker, công đoạn chuẩn bị bề mặt mẫu là cực kỳ quan trọng. Hãy cùng HUST VN nghiên cứu phương pháp để chuẩn bị bề mặt với mẫu Thép có thấm Nitơ.

Phương pháp chuẩn bị mẫu Pin Lithium - Ion
Chuẩn bị mẫu quặng cho phân tích XRF như thế nào?
Chuẩn bị mẫu phân tích XRF, AAS, ICP bằng phương pháp nấu cảm ứng điện từ theo thuật toán CLAISSE
Chuẩn bị bề mặt của mẫu hợp kim đồng
Phương pháp chuẩn bị bề mặt mẫu gang để soi kim tương

CÔNG ĐOẠN

THIẾT BỊ KHUYÊN DÙNG

LƯU Ý TRONG QUÁ TRÌNH

 

CẮT MẪU

Qcut series

- Lưỡi đá cắt: corundum kết dính nhựa

- Dung dịch làm mát chống mài mòn

 

ĐÚC KHUÔN

Qpress series

- Đúc nóng: Sử dụng nhựa EPO đen, EPO-Max*

- Đúc nguội: nhựa KEM 15 plus.

Đúc nóng hay nguội đều phù hợp

 

MÀI VÀ
ĐÁNH BÓNG

Qpol series

(Ø40 mm)

Tăng giảm áp lực giữ mẫu so với Ø40 mm

25

30

40

50

60

-(5~10)N

-5N

0

+5N

+(5~10)N

 

CÔNG ĐOẠN

 GIẤY MÀI / VẢI ĐÁNH BÓNG     
   Loại chất
 bôi trơn
 Tốc độ đĩa mài (rpm) Chiều quay  của khay giữ mẫu Áp lực giữ mẫu (N) Thời gian (phút)

 

 Mài sơ bộ
(Planar grinding)
 Giấy mài chịu nước SiC P320 (46.2 µm) H2O 250~300

►►

Cùng chiều với đĩa mài 
30 Mài cho đến khi phẳng 
 Đánh bóng
sơ bộ
(Pre-Polishing)
 Giấy mài chịu nước BETA Dung dịch  Dia-Complete Poly, 9 µm 120~150

◄ ►

Ngược chiều với đĩa mài
 30 5:00

 

 Đánh bóng
(Polishing)
 Vải lụa cứng vừa GAMMA Dung dịch  Dia-Complete Poly, 3 µm 120~150 ►►
Cùng chiều với đĩa mài
 306:00 
  Đánh bóng
(Polishing)
 Vải tổng hợp, mềm, sợi ngắn ZETA Dung dịch  Dia-Complete Poly, 1 µm 120~150 ►►
Cùng chiều với đĩa mài
 303:00
  Đánh bóng
hoàn thiện
(Final polishing)
 Vải tổng hợp, mềm, xốp, chịu hoá chất OMEGA Eposal,
0.06 µm
 120~150 ◄ ►
Ngược chiều với đĩa mài
 15 2:00
(tia nước trong 30s cuối)
  Tẩm thực 

Dung dịch

Kalling II **
     Khoảng 0:02~0:10

 

* Trước khi đúc nóng, mẫu phải được bọc trong giấy nhôm để ổn định lớp thấm Nitơ

** ATM Item No. 92002347

 

HƯỚNG DẪN CHO NGƯỜI MỚI SỬ DỤNG:

CÔNG ĐOẠN

QUY TRÌNH CHI TIẾT

 

 

 CẮT MẪU

 

- Lưỡi đá cắt: sử dụng lưỡi cắt thích hợp cho vật liệu kim loại đen (Ví dụ như ATM-FS-E)

- Sử dụng dung dịch làm mát chống mài mòn

- Tốc độ cắt tối đa: 0.25 mm/s

 

ĐÚC KHUÔN

- Sử dụng khuôn đúc kín (gần như không có khe hở)

- Có thể đúc nóng hoặc đúc nguội

 

MÀI

- Mài với giấy mài SiC P320

- Rửa kỹ mẫu và khay giữ mẫu sau mỗi bước mài

 

ĐÁNH BÓNG

- Rửa đĩa đánh bóng với nước và quay ly tâm cho khô sau khi sử dụng

- Không xếp chồng lên nhau các đĩa đánh bóng có kích cỡ hạt kim cương khác nhau

- Làm sạch mẫu và khay giữ mẫu dưới vòi nước chảy trước mỗi bước đánh bóng

- Sử dụng cồn và thổi khô để tránh vết ố của nước và sự ăn mòn bề mặt mẫu

- Kiểm tra sau mỗi bước đánh bóng dưới kính hiển vi để biết bề mặt mài đã đồng nhất và đã định hướng ngẫu nhiên chưa?

- Chỉ sử dụng các vật tư tiêu hao này cho hợp kim coban, không dùng chung cho bất cứ mẫu vật liệu nào khác

- Dùng giấy mịn lau sạch chai Eposal sau bước đánh bóng cuối  cùng

 

 ẢNH HIỂN VI MẪU ĐỂ ĐỐI CHIẾU:

Mẫu đánh bóng đạt:

Mẫu đánh bóng không đạt:

- Không có vết trầy xước

- Cấu trúc rõ ràng.

 

- Có Các vệt nứt vỡ trong lớp thấm nitơ (do dùng lực mài quá mạnh)

Khắc phục:

- Kiểm tra lại thông số lựa chọn trong bước đánh bóng hoàn thiện

- Lặp lại tất cả các bước một cách cẩn thận.



Ảnh hiển vi phóng đại 20 lần mẫu thép thấm nitơ sau khi đánh bóng với dung dịch OMEGA

Ảnh hiển vi phóng đại 10 lần mẫu thép thấm nitơ sau khi đánh bóng với dung dịch OMEGA

Mẫu tẩm thực đạt:

- Quan sát rõ lớp thấm nitơ

Ảnh hiển vi phóng đại 20 lần của mẫu thép thấm nitơ sau khi tẩm thực với dung dịch Nital 3%

 

 

Tìm hiểu thêm:

Máy cắt mẫu tự động để bàn Qcut 350A

Máy đúc mẫu đường kính 40mm Qpol 40 

Máy mài và đánh bóng tự động 2 đĩa Qpol 250 A2-ECO