Các bước chuẩn bị bề mặt mẫu thép mềm đến trung bình để soi kim tương

Các bước chuẩn bị bề mặt mẫu thép mềm đến trung bình để soi kim tương

14:59 - 15/09/2020

Phương pháp chuẩn bị mẫu Pin Lithium - Ion
Chuẩn bị mẫu quặng cho phân tích XRF như thế nào?
Chuẩn bị mẫu phân tích XRF, AAS, ICP bằng phương pháp nấu cảm ứng điện từ theo thuật toán CLAISSE
Chuẩn bị bề mặt của mẫu hợp kim đồng
Phương pháp chuẩn bị bề mặt mẫu gang để soi kim tương

Cách chuẩn bị mẫu cho mẫu thép mềm đến độ cứng trung bình để soi dưới kính hiển vi như thế nào?

Ở bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các bước:

- Máy cắt mẫu chính xác, cắt mài mòn ướt

- Máy đúc mẫu nóng, Phương pháp đúc mẫu nguội

- Máy mài và đánh bóng mẫu

 

Chi tiết thông số kỹ thuật các công đoạn được trình bày trong các bảng bên dưới:

 

CÔNG ĐOẠN

THIẾT BỊ KHUYÊN DÙNG

LƯU Ý TRONG QUÁ TRÌNH

 

CẮT MẪU

Qcut series

- Lưỡi đá cắt: corundum kết dính nhựa

- Dung dịch làm mát chống mài mòn

 

ĐÚC KHUÔN

Qpress series

- Đúc nóng: Sử dụng nhựa EPO đen, EPO-Max,
Bakelit đỏ / đen;

- Đúc nguội: nhựa KEM 15 plus.

Đúc nóng hay nguội đều phù hợp

 

MÀI VÀ
ĐÁNH BÓNG

Qpol series

Kích thước mẫu Ø40 mm

Tăng giảm áp lực giữ mẫu so với Ø40 mm

25

30

40

50

60

-(5~10)N

-5N

0

+5N

+(5~10)N

 

 

CÔNG ĐOẠN

GIẤY MÀI / VẢI ĐÁNH BÓNG

Loại chất bôi trơn


Tốc độ đĩa mài (rpm)


Chiều quay của khay giữ mẫu


Áp lực giữ mẫu (N)

Thời gian (phút)

Mài thô (Planar grinding)

Giấy mài chịu nước SiC P320 (46.2 µm)

H2O

250~300

►►

Cùng chiều với đĩa mài

30

Mài cho đến khi phẳng (Mài nhẹ nhàng tới điểm mong muốn)

 

Đánh bóng sơ bộ
(Pre-Polishing)

Giấy mài chịu nước BETA

Dung dịch  Dia-Complete Poly, 9 µm

120~150

◄ ►

Ngược chiều với đĩa mài

35

5:00

 

Đánh bóng
(Polishing)

Vải len mềm GAMA

Dung dịch  Dia-Complete Poly, 3 µm

120~150

►►

Cùng chiều với đĩa mài

30

6:00

Đánh bóng
hoàn thiện
(Final polishing)

Vải tổng hợp OMEGA

Eposal,
0.06 µm*

120~150

►►

Cùng chiều với đĩa mài

30

3:00

Tẩm thực
(Tuỳ chọn)
(Etching Chem.)

Dung dịch

Nital 3%** hoặc Alder (macro) ***

    

Khoảng 0:05~0:30

 

* Dùng cho phân tích mối hàn;

** ATM Item No. 92002597;    *** ATM Item No. 92002602.

 

 

HƯỚNG DẪN CHO NGƯỜI MỚI SỬ DỤNG:

 

CÔNG ĐOẠN

QUY TRÌNH CHI TIẾT

 

 CẮT MẪU

- Lưỡi đá cắt: sử dụng lưỡi cắt thích hợp cho vật liệu kim loại đen (Ví dụ như ATM-FS-B, FS-C);

- Sử dụng dung dịch làm mát chống mài mòn;

- Tốc độ cắt tối đa: 0.25 mm/s.

 

ĐÚC KHUÔN

- Sử dụng khuôn đúc kín (gần như không có khe hở)

- Đúc nguội dưới áp lực hoặc chân không

 

MÀI

- Mài với giấy mài SiC P320;

- Rửa kỹ mẫu và khay giữ mẫu sau mỗi bước mài.

 

ĐÁNH BÓNG

- Không xếp chồng lên nhau các đĩa đánh bóng có kích cỡ hạt kim cương khác nhau;

- Làm sạch mẫu và khay giữ mẫu dưới vòi nước chảy trước mỗi bước đánh bóng;

- Sử dụng cồn và thổi khô để tránh vết ố của nước và sự ăn mòn bề mặt mẫu;

- Kiểm tra sau mỗi bước đánh bóng dưới kính hiển vi để biết bề mặt mài đã đồng nhất và đã định hướng ngẫu nhiên chưa?

- Chỉ sử dụng các vật tư tiêu hao này cho gang, không dùng chung cho bất cứ mẫu vật liệu nào khác;

- Dùng giấy mịn để lau sạch chai Eposal sau bước đánh bóng cuối cùng.

 

ẢNH HIỂN VI MẪU ĐỂ ĐỐI CHIẾU:

Mẫu đánh bóng đạt:

Mẫu đánh bóng không đạt:

- Các vết trầy xước tối thiểu;

- Bề mặt rõ ràng, đồng nhất;

- Rỗ khí có góc cạnh rõ ràng.

 

- Bước đánh bóng OMEGA được tiến hành theo chiều ngược chiều quay đĩa mài.

Khắc phục:

- Sử dụng giấy mịn để lau sạch mẫu;

- Lặp lại các bước đánh bóng GAMMA và OMEGA theo đúng như hướng dẫn.

  

Ảnh hiển vi phóng đại 10 lần mẫu thép mềm đến cứng trung bình sau khi đánh bóng với
vải tổng hợp OMEGA

Mẫu tẩm thực đạt:

- Không bị ăn mòn;

--> Thời gian tẩm thực và dung dịch tẩm thực có thể thay đổi theo yêu cầu phân tích

Ảnh hiển vi phóng đại 20 lần của mẫu thép mềm đến cứng trung bình sau khi tẩm thực với dung dịch Nital 3%