Giới thiệu tổng quan
Là dòng thiết bị thử nghiệm rung xóc với lực thử lớn (Từ 65 đến 160 KN), kiểu làm mát bằng nước (Water Cooled)
Đây là hệ thống thử nghiệm kiểu điện động học (Electro-Dynamic) được thiết kế để thử nghiệm khả năng chống rung xóc của những thiết bị điện tử nhỏ, chi tiết lắp ráp cơ khí với dải tải trọng mẫu đến 6000kg.
- Các chi tiết cơ khí hoặc linh kiện điện tử cỡ trung bình, lớn hoặc cực lớn
- Các rãnh được thiết kế chắc chắn
- Có cơ cấu tự động định tâm cho phần ứng cả tĩnh và động
- Trang bị hộp số cơ giới (Motorized)
Mã hiệu | H6544A | H8044A | H10056A | H12056A | H16064A |
Lực thử lớn nhất kiểu Sine kN (lbf) | 63.70 (14,300) | 78.40 (17,600) | 98.00 (22,000) | 117.60 (26,400) | 156.80 (35,200) |
Lực thử lớn nhất kiểu Random rms kN (lbf) | 63.70 (14,300) | 78.40 (17,600) | 98.00 (22,000) | 117 (26,400) | 156.80 (35,200) |
Lực thử sốc kN (lbf) | 127.40 (28,600) | 156.80 (35,200) | 196 (44,000) | 235.20 (52,800) | 313.60 (70,400) |
Dải tần số (Hz) | 5 - 2500 | 5 - 2500 | 5 - 2400 | 5 - 2400 | 5 - 2200 |
Chuyển vị chuyển động liên tục mm (in) | 51 (2.0) | 51 (2.0) | 51 (2.0) | 51 (2.0) | 51 (2.0) |
Chuyển vị thử sốc mm (in) | 51 (2.0) | 51 (2.0) | 51 (2.0) | 51 (2.0) | 51 (2.0) |
Vận tốc tối đa m/s (in/s) | 2.0 (78.7) | 2.0 (78.7) | 2.0 (78.7) | 2.0 (78.7) | 2.0 (78.7) |
Gia tốc đỉnh Sine m/s2 (g) | 980 (100) | 980 (100) | 980 (100) | 980 (100) | 980 (100) |
Đường kính phần ứng điện mm (in) | 445 (17.5) | 445 (17.5) | 560 (22.1) | 560 (22.1) | 640 (25.2) |
Tải trọng tác động phần ứng điện kg (lb) | 50 (110) | 60 (132) | 100 (220) | 100 (220) | 160 (352) |
Tải trọng thử tĩnh lớn nhất kg (lb) | 1000 (2200) | 1000 (2200) | 1500 (3300) | 1500 (3300) | 2000 (4400) |
Tiêu chuẩn đáp ứng: MIL-STD-810, MIL-STD 167, ASTM D999-01, ASTM D3580 – 95 (2010), ASTM D4728 – 06, ISO 2247:2000, ISO 8318:2000, ISO 9022-10:1998, ISO 9022-15:1998, ISO 9022-19:1994, IEC 60068-2-64, EIA-RS-186, JIS C 0040:1999 , MIL-STD-202, MIL-STD-750, NAVMAT P-9492, RTCA DO-160 Section 8
Bộ khuếch đại công suất (Amplifier)
PA series là modul chuyển đổi kỹ thuật số khuếch đại công suất, được làm mát bằng khí và được thiết kế với độ tin cậy, an toàn và hiệu quả cao
Dải khuếch đại công suất đầu ra từ 1 đến 480kVA.
Cơ cấu khóa liên động được trang bị trên hệ thống nhằm ngăn ngừa sự hỏng hóc, ngăn ngừa những tác động nguy hiểm tới người vận hành: Qúa tải, quá nhiệt, quá hành trình, báo lỗi pha, lỗi modul điện…
Bộ điều khiển rung
Không giống như các bộ điều khiển thử rung truyền thống trước kia phải phụ thuộc nhiều vào việc điều khiển máy tính bên ngoài theo thời gian thực, Spider-81 là bộ điều khiển đầu tiên tích hợp cổng kết nối Ethernet với thời gian đã được đồng bộ hóa theo công nghệ DSP. Cải tiến này giúp cho hệ thống thử có độ tin cậy cao hơn, nâng cao hiệu suất và giảm thiểu các sai số hệ thống. Đồng thời nó cũng cho phép tích cùng một lúc nhiều kênh (tối đa lên đến 512 kênh) mà không ảnh hưởng đến hiệu suất hệ thống.
Mặt trước | Mặt sau |
Các tính năng của phần mềm điều khiển bao gồm:
- Điều khiển rung kiểu Random
- Điều khiển rung kiểu Sine
- Điều khiển rung kiểu sốc cổ điển
- Hiển thị thời gian chuyển tiếp nhất thời (TTH)
- Thời gian phản hồi sóng tái tạo
- Ứng dụng EDM cài được trên Ipad
- Nhiều tùy chọn ưu việt khác trên phần mềm điều khiển rung.
Bàn trượt
Sentek cung cấp 2 loại bàn trượt tiêu chuẩn kiểu đơn kiểu cổ điển và bàn trượt độc lập cho phép có thể dễ dàng kết hợp với các hệ thống thử rung khác.
Dải kích thước bàn trượt tiêu chuẩn từ 300mm đến 2500mm.
Bàn đặt mẫu mở rộng & đồ gá
Sentek cũng cung cấp kèm theo nhiều loại bàn đặt mẫu và bộ gá tiêu chuẩn hoặc thiết kế theo yêu cầu khách hàng để phù hợp với nhiều loại mẫu thử có hình dạng và kích thước khác nhau.
Bàn đặt mẫu mở rộng tiêu chuẩn của Sentek có thể là dạng tròn hoặc vuông phù hợp với các ứng dụng thử rung xóc trong dải tần số từ 350Hz đến 2000Hz.