HumiSeal® 1B18EPA là chất phủ bảo vệ một thành phần hệ acrylic, khô nhanh, dễ sử dụng. Hợp chất này thường được dùng để phủ lên các bo mạch in trong quá trình lắp ráp linh kiện nhằm bảo vệ các linh kiện điện tử khỏi ảnh hưởng của bụi bẩn, hơi ẩm, nấm mốc hay các hoá chất ăn mòn khác,…
HumiSeal® 1B18EPA có độ linh động cực tốt và tính cách điện tuyệt vời. Chất phủ này đáp ứng tiêu chuẩn RoHS 2002/95/EC, tuân thủ quy định của Cơ quan Bảo vệ môi trường Mỹ EPA 33/50, đảm bảo an toàn độc hại cho người sử dụng.
Thông số kỹ thuật:
- Tỷ trọng (ASTM D1475) | : 0.96 ± 0.03 g/cm³ |
- Hàm lượng chất rắn | : 23 ± 3 % |
- Độ nhớt (theo Fed-141, Meth.4287) | : 230 ± 30 cPs |
- Hàm lượng chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC) | : 729 g/L |
- Thời gian bề mặt lớp phủ bắt đầu khô | : 30 phút |
- Độ dầy lớp phủ khuyến cáo | : 25 - 75 µm |
- Điều kiện đóng rắn | : 24 h ở nhiệt độ phòng hoặc 60 phút ở 76°C |
- Thời gian để đạt đặc tính tối ưu | : 7 ngày |
- Chất giảm nhớt khuyên dùng | : HumiSeal® Thinner 600 |
- Chất tẩy lớp sơn cũ khuyên dùng | : HumiSeal® Stripper 1080 |
- Hạn sử dụng (ở nhiệt độ phòng, theo DOM) | : 24 tháng |
- Khả năng chịu sốc nhiệt | : -65°C to 125°C |
- Hệ số giãn nở nhiệt (theo TMA) | : 67 ppm/°C |
- Nhiệt chuyển hoá thuỷ tinh (đo bằng DSC) | : 42oC |
- Mô đun (DMA) | : 11.1 MPa |
- Khả năng bắt cháy (theo UL-94) | : Tự dập tắt |
- Độ bền điện môi (theo MIL-I-46058C) | : >1500 V |
- Điện thế đánh thủng (theo ASTM D149) | : 6300 V |
- Hằng số điện môi | : 2.6 |
- Hệ số tiêu tán năng lượng | : 0.01 |
- Điện trở suất (theo MIL-I-46058C) | : 5.5 x 1014 Ω (550TΩ) |
- Điện trở suất khi có độ ẩm cao (theo MIL-I-46058C) | : 7.0 x 1010 Ω (70GΩ) |
- Khả năng chống nấm mốc (ASTM G21) | : Đạt yêu cầu |
Hướng dẫn sử dụng:
Xử lý bề mặt trước khi phủ:
Để đạt hiệu quả tốt nhất sau khi sơn phủ, bề mặt được phủ lên cần phải được làm sạch cẩn thận. Đây là khâu quan trọng quyết định chất lượng lớp màng phủ. Bề mặt tuyệt đối phải được làm sạch, loại bỏ bụi, cặn bẩn, dầu mỡ, hơi ẩm đọng trên bề mặt,…
HumiSeal® 1B18EPA có thể được phủ bằng 3 cách là: nhúng, phun và quét. Dưới đây là một số lưu ý chính cho từng phương pháp:
Phương pháp nhúng:
Phụ thuộc vào độ phức tạp của vật liệu, cấu hình của các thành phần được lắp ráp lên bo mạch mà ta cần thiết phải điều chỉnh độ nhớt của HumiSeal® 1B18EPA bằng cách pha thêm chất làm giảm độ nhớt HumiSeal® Thinner 600 để thu được màng phim đồng đều. Chỉ khi xác định được độ nhớt tối ưu cho ứng dụng và kiểm soát được tốc độ nhúng xuống / kéo lên (5~15 cm/phút) thì mới đảm bảo được độ phân bố đồng đều của màng phủ.
Trong quá trình nhúng, dung dịch sẽ bay hơi một phần, làm tăng độ nhớt của dung dịch trong bể nhúng. Do vậy cần phải thường xuyên kiểm tra độ nhớt với tần suất khoảng 1h/1 lần. Có thể điều chỉnh độ nhớt bằng cách bổ sung thêm HumiSeal® Thinner 600 vào bể nhúng. Khuyên dùng dụng cụ kiểm tra độ nhớt đơn giản như cốc đo độ nhớt Zahn hay cốc Ford.
Phương pháp phun:
HumiSeal® 1B18EPA có thể được sử dụng bằng cách phun phủ, sử dụng các loại thiết bị phun áp lực như súng phun sơn khí nén, hay các đầu phun sơn robot tự động,… Buồng phun phải được thiết kế thông gió, đảm bảo không có hơi dung môi hay các hạt sương dung dịch bắn ra làm ảnh hưởng đến người thao tác.
Với phương pháp phun thì khuyến cáo nên pha HumiSeal® 1B18EPA với chất giảm nhớt HumiSeal® Thinner 600 để màng phim đạt được độ đồng nhất cũng như tránh các lỗ khí xuất hiện trên bề mặt lớp màng phủ.
Tỷ lệ pha HumiSeal® Thinner 600 với HumiSeal® 1B18EPA và áp lực phun nên được điều chỉnh tối ưu trước khi phun, tuỳ thuộc vào công nghệ phun sử dụng và kỹ thuật của người thao tác. Khuyến cáo thường tỷ lệ này là 1:1 về thể tích.
Phương pháp quét:
HumiSeal® 1B18EPA cũng có thể được sử dụng bằng cách quét lên bề mặt chi tiết. Phương pháp này thường áp dụng cho những ứng dụng với quy mô nhỏ, không yêu cầu thẩm mỹ cao. Hơn nữa, ưu điểm của phương pháp này là công nghệ đơn giản, chi phí thấp, tiết kiệm dung dịch phủ và chất giảm nhớt. Hoá chất giảm nhớt cho phương pháp này được khuyến cáo nên sử dụng HumiSeal® Thinner 600 tương tự như phương pháp nhúng tuy nhiên với lượng rất nhỏ và tuỳ chỉnh theo thực tế của người thao tác. Độ đồng đều của màng phụ thuộc rất nhiều vào kỹ thuật của người thao tác.
Một lưu ý quan trọng nữa trong các phương pháp trên là tất cả các dụng cụ sử dụng đều phải được làm sạch cẩn thận. Có thể sử dụng một số dung môi có tính tẩy rửa trung bình như isopropanol hay butynol để vệ sinh dụng cụ trước và sau sử dụng.
Không dùng các dung môi tẩy rửa mạnh như axeton hay etanol trong bất kỳ ứng dụng nào liên quan đến chất sơn phủ HumiSeal.
Bảo quản:
HumiSeal® 1B18EPA nên được bảo quản trong các thùng chứa chắc chắn, có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng hoặc trong kho mát với khoảng nhiệt độ cho phép từ 0 đến +35oC. Trước khi sử dụng, cần đặt sản phẩm ở nhiệt độ phòng từ 18 ~ 32 oC trong vòng 24h.
HumiSeal® 1B18EPA là chất dễ cháy nên cần chú ý trong quá trình bảo quản, vận chuyển và sử dụng tránh xa các nguồn dễ gây cháy nổ.
Tránh để rây sản phẩm ra tay hay mắt. Trước khi sử dụng cần tham khảo kỹ hướng dẫn an toàn kèm theo.
Để biết thêm thông tin chi tiết, hãy liên hệ với chúng tôi.
HUST Việt Nam luôn mang đến các sản phẩm và dịch vụ tốt nhất cho nhu cầu của khách hàng!